Cấp cứu: 0243 9714 363
bvtn@hanoi.gov.vn

SỨC KHỎE NGƯỜI BỆNH LÀ SỨ MỆNH CỦA CHÚNG TÔI

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHẾ PHẦM Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN


 

THÔNG TIN THUỐC T7.2021

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHẾ PHẦM Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN

Hà Nội, ngày     tháng 7 năm 2021

STT

Tên thuốc/ thành phần

Đơn vị

Chỉ định

Chống chỉ định*

Liều dùng

Lưu ý khi sử dụng

Thuốc tác dụng trên cơ xương khớp

1

Piascledine

(Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ và dầu đậu nành)

 

Viên

- Khoa thấp khớp: Piascledine là thuốc có tác dụng chậm dùng điều trị triệu chứng trong viêm xương khớp hông và khớp gối.

- Khoa miệng: điều trị hỗ trợ viêm nha chu.

 

- Uống 1 viên/ngày.

- Uống vào giữa bữa ăn.

- Không nên dùng cho người dưới 18 tuổi.

2

V.phonte

(Độc hoạt, phòng phong, tang ký sinh, tần giao, bạch thược, ngưu tất, sinh địa, cam thảo, đỗ trọng, tế tân, quế nhục, nhân sâm, đương quy, xuyên khung)

Viên

Giảm đau và chống viêm trong các bệnh:

- Đau khớp do: viêm khớp gối, viêm khớp háng, viêm khớp bàn chân, viêm cột sống.

- Đau dây thần kinh hông (tọa), đau dây thần kinh liên sườn.

- Đau xương, cơ do: teo cơ, loãng xương.

- PNCT.

- Người lớn: 2-4 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

- Trẻ em:

+ Từ 2-5 tuổi: 0,5-1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

+ Từ 6-12 tuổi: 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

+ Trên 12 tuổi: như người lớn.

- Thận trọng: Người âm hư, huyết hư, háo khát, tiểu đường.

 

Thuốc tác dụng trên hô hấp

1

Bổ phế chỉ khái lộ

(Bạch linh, bách bộ, cát cánh, tỳ bà diệp, tang bạch bì, ma hoàng, mạch môn, bán hạ chế, mơ muối, cam thảo, lá bạc hà, bạch phàn, tinh dầu bạc hà)

Ống 5ml, 20ml

- Chống viêm nhiễm cơ quan hô hấp.

- Chữa ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do cảm, ho do dị ứng, ho do viêm họng-viêm phế quản.

- Người tiểu đường.

- Trẻ em: ≤ 30 tháng tuổi; có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

+ Trẻ 2,5-5 tuổi: 5 ml x 2-3 lần/ngày

+ Từ 6-10 tuổi: 10 ml x 2-3 lần/ngày

+ Từ 11-15 tuổi: 20 ml x 2-3 lần/ngày

+ Từ 15 tuổi trở lên: 30 ml x 2-3 lần/ngày

Mỗi đợt dùng từ 7-10 ngày, ho mạn tính có thể dùng trên 1 tháng. Bệnh nặng tăng liều gấp đôi.

 

2

Siro Mahota DHĐ

(Ma hoàng, quế chi, khổ hạnh nhân, cam thảo)

 

Chai 108ml

- Cảm mạo do phong hàn: sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, mệt mỏi.

- Viêm phế quản mãn tính.

- Hen phế quản.

- Dị ứng ephedrin.

- Cảm mạo phong hàn thể biểu hư

- Người tiểu đường.

- Đường uống.

- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 18 ml/lần × 2 lần/ngày.

- Trẻ em 6-12 tuổi: 9 ml/lần × 3 lần/ngày.

- Trẻ em < 6 tuổi: 9 ml/lần × 2 lần/ngày.

- Không dùng chung với các thuốc chứa ephedrin.

Thuốc tác dụng trên mắt

1

Sáng mắt-F

(Thục địa, hoài sơn, mẫu đơn bì, phục linh, trạch tả, sơn thù, câu kỷ tử, cúc hoa)

 

Viên

- Mờ mắt, đau mắt đỏ, chảy nước mắt, sợ ánh sáng.

- Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.

- Mỏi mắt do phải điều tiết nhiều.

- Làm chậm lão hóa mắt ở người cao tuổi.

- Điều trị chứng thận âm suy với các biểu hiện như ù tai, sốt nhẹ âm ỉ, đau lưng, mỏi gối, nóng trong xương, di tinh.

- Dùng tốt cho người tiểu đường và loãng xương.

 

1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Thận trọng: Khi đang tiêu chảy, đầy bụng, chán ăn.

Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hoá

1

Atiliver Diệp hạ châu

(Diệp hạ châu đắng, xuyên tâm liên, bồ công anh, cỏ mực)

Viên

- Hạ men gan trong bệnh gan, bệnh tụy tạng.

- Hỗ trợ điều trị viêm gan.

 

- Người lớn: 2-4 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc dùng theo sự chỉ định của thầy thuốc.

- Uống sau ăn.

 

2

Boganic  Forte

(Cao khô actiso EP, cao khô rau đắng đất, cao khô bìm bìm)

 

Viên

- Phòng và điều trị suy giảm chức năng gan, đặc biệt do dùng nhiều bia rượu; viêm gan do thuốc hoặc hóa chất.

- Giảm triệu chứng bệnh viêm gan.

- Điều trị dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa nổi mày đay do bệnh gan.

- Phòng và điều trị hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao.

- Viêm tắc mật.

- Người tỳ vị hư hàn (phân lỏng nát hoặc tiêu chảy).

- Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Trẻ em trên 8 tuổi: 1  viên/lần x 2-3 lần/ngày.

Thời gian sử dụng: 2-3 tháng hoặc lâu hơn tùy theo tình trạng bệnh nhân.

- Sản phẩm chứa: dầu đậu nành, sorbitol, paraben: cần chú ý tác dụng phụ của các tá dược này.

3

Folitat dạ dày

(Lá khôi; ô tặc cốt; khổ sâm; dạ cẩm; cỏ hàn the)

 

Viên

- Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng, viêm loét bờ cong lớn, bờ cong nhỏ, viêm dạ dày cấp và mãn tính, viêm đại tràng.

- Các triệu chứng ăn không tiêu, đầy bụng, ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, cảm giác khó chịu ở dạ dày…

- Thể thiếu toan (thiếu acid trong dịch vị dạ dày).

- Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Trẻ em: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

 

- Uống sau ăn 1-2 giờ hoặc khi đau

- Uống cách các thuốc tây y 2 giờ.

- Thận trọng với người bị táo bón.

4

Thanh nhiệt tiêu độc-F

(Sài đất, thương nhĩ tử,  kinh giới, thổ phục linh, phòng phong, đại hoàng, kim ngân hoa, liên kiều, hoàng liên, bạch chỉ, cam thảo)

Viên

- Mẩn ngứa, nỗi mề đay, nám da.

- Mụn nhọt, đinh râu, hay bị sưng viêm nướu răng, lở mồm mép.

- Thanh nhiệt tiêu độc, trị chứng cơ thể nóng bứt rứt, tiểu ít và rắt, nước tiểu sậm màu.

- Hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan và các bệnh lý da liễu khác như nấm, chàm…

- Dùng tốt cho người bệnh viêm gan.

- Người thân nhiệt nóng do sử dụng rượu bia.

- PNCT

- Trẻ em: dưới 30 tháng tuổi; có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

- Người lớn: 3 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Trẻ em từ 10-15 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày..

- Thận trọng: Người đau dạ dày.

5

Phyllantol

(Diệp hạ châu, hoàng bá, mộc hương, quế nhục, tam thất)

 

Viên

- Chứng can uất tỳ hư, khí trệ hay hội chứng hàn thấp (mệt mỏi, ngực sườn đầy tức, đau bụng, no hơi, tiêu chứng biếng ăn chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền…) trong các bệnh:

+ Viêm gan do virus, thuốc, hóa chất độc, bia rượu, viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gan.

+ Viêm nhiễm dị ứng toàn thân hay cục bộ; viêm nhiễm dạ dày ruột cấp tính hay mạn tính; viêm nhiễm thận, tiết niệu, sinh dục; dị ứng theo mùa, đồ ăn.

- PNCT.

- Người lớn: 2-3 viên/lần x 1-3 lần/ngày

- Trẻ em: mỗi lần 40mg/kg thể trọng/ngày

Đợt dùng 10-20 ngày với bệnh cấp, 3-6 tháng hay dài hơn với bệnh mãn.                           

- Uống trước hoặc sau ăn.

- Thận trọng:

+ Táo bón

+ Tiêu chảy do nhiệt không nên dùng.

Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh

1

An thần bổ tâm-F

(Sinh địa, mạch môn, thiên môn đông, táo nhân, bá tử nhân, huyền sâm, viễn chí, ngũ vị tử, đảng sâm, đương quy, đan sâm, phục thần, cát cánh)

Viên

- Stress, mất ngủ hoặc ngủ không sâu.

- Suy nhược thần kinh, nhức đầu, giảm trí nhớ.

- Hay bị hồi hộp.

- Nhịp tim không ổn định.

- Hỗ trợ điều trị thiểu năng mạch vành.

 

- Đường uống: 2-3 viên/lần, 3 lần/ngày.

 

2

An thần ích trí

(Toan táo nhân, tri mẫu, phục linh, xuyên khung, cam thảo)

Viên

- Điều trị mất ngủ, ngủ không ngon giấc.

- Điều trị suy nhược thần kinh, giảm căng thẳng, lo âu, giảm hoa mắt, chóng mặt.

- PNCT

- Trầm cảm

- Vận hành máy móc, tàu xe.

- 2 viên/lần x 3 lần/ngày

- Kiêng đồ ăn sống, tanh, lạnh…

3

Đan sâm-Tam thất

(Đan sâm, tam thất)

 

Viên

- Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.

- Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.

- PNCT hoặc hành kinh, người sốt cao, sốt xuất huyết, chảy máu và trẻ em dưới 15 tuổi không nên dùng.

- 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Khi một lần quên dùng thuốc: uống thêm 1 liều trong thời gian kế tiếp.

 

4

Hoàn an thần

(Đăng tâm thảo, táo nhân, thảo quyết minh, tâm sen)

Viên

- Mất ngủ do suy nhược cơ thể.

- Các trường hợp lo lắng, căng thẳng, khó ngủ, giấc ngủ không sâu dẫn đến mệt mỏi.

- Lái xe, vận hành máy móc.

- Trầm cảm.

- Ngày 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.

Đợt dùng 2-4 tuần.

- Uống trước bữa ăn.

5

Hoạt huyết dưỡng não

(Cao khô rễ đinh lăng, cao khô lá bạch quả)

 

Viên

- Giảm trí nhớ, kém tập trung ý tưởng, chống stress, phòng ngừa và điều trị tai biến mạch máumed não.

- Thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt , giảm thính lực, suy võng mạc mắt do thiếu máu cục bộ.

- Đau cách hồi do tắc động mạch chi dưới mãn tính, hội chứng Raynaud và chứng nhược dương.

- PNCT, thời kỳ cho con bú.

- Đang chảy máu.

- Người lớn: 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

 

Hoạt huyết dưỡng não

6

Tuần hoàn não Thái Dương

(Rễ đinh lăng, lá bạch quả, cao đậu tương lên men)

 

Viên

- Dùng cho các trường hợp:

+ Thiểu năng tuần hoàn não, rối loạn tiền đình, chóng mặt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ

+ Xơ vữa động mạch, di chứng tai biến mạch máu não.

- PNCT

- Phụ nữ đang trong thời kỳ kinh nguyệt.

- Người đang chảy máu cấp tính, rối loạn đông máu, sốt xuất huyết.

- 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày.

- Uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

- Không phối hợp với chế phẩm chống đông máu khác, chứa cao đậu tương lên men.

Thuốc tăng cường thể lực

1

Haisamin

(Hải sâm)

 

 

Viên

- Suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, người bị stress, người mới ốm dậy, người già yếu, sau phẫu thuật, nam giới yếu sinh lý, ít tinh trùng, phụ nữ tiền mãn kinh; vận động viên thể thao, người hoạt động với cường độ cao, người làm việc trí óc căng thẳng.

- Phòng và điều trị xơ vữa động mạch, ung thư đang được điều trị.

 

- Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

- Đợt dùng kéo dài từ 1-2 tháng.

 

2

Mediphylamin 250 mg

(Bột chiết bèo hoa dâu)

 

Viên

- Tăng cường thể lực cho nguời suy nhược.

- Hỗ trợ điều trị ung thư do kích thích và tăng cường miễn dịch, giảm tác dụng có hại của tia phóng xạ trong điều trị ung thư.

- Giảm cholesterol máu.

 

- Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.

- Có thể dùng dài ngày tùy theo trạng thái cơ thể và mục đích sử dụng.

- Uống sau ăn

Thuốc tác dụng trên hệ tiết niệu – sinh dục

1

Crinaphusa

(Cao khô trinh nữ hoàng cung)

Viên

- Điều trị u xơ tử cung.

- Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

- Giảm triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền   liệt (đi tiểu khó, đi tiểu đêm nhiều lần).

- < 10 tuổi.

- PNCT.

- U xơ tử cung: 3 viên/lần x 2 lần/ngày.

- Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

- Uống liên tục trong vòng 2 tháng.

- Uống sau ăn.

- Thận trọng khi dùng với các trường hợp bị âm hư huyết nhiệt.

2

Crila Forte

(Cao khô trinh nữ hoàng cung)

Viên

- Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt: giảm các triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt (đi tiểu khó, đi tiểu đêm nhiều lần).

- Điều trị u xơ tử cung.

 

- Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Thường dùng 8 tuần.

- U xơ tử cung: 2 lần/ngày, lần thứ nhất 3 viên, lần thứ hai 2 viên. Thường dùng 9 tuần.

Nếu cần lại dùng tiếp đợt khác.

- Uống sau ăn.

3

Permixon 160 mg

(Phần chiết lipid-sterol của cây Serenoa repens)

Viên

- Điều trị rối loạn tiểu tiện mức độ trung bình liên quan đến phì đại lành tính tuyến tiền liệt ở người lớn.

 

- 2 viên/ngày.

- Uống trong ăn.

4

Kim tiền thảo HM

(Cao đặc kim tiền thảo)

Gói

- Trị sỏi thận, sỏi niệu, viêm bể thận, viêm túi mật.

- Phòng ngừa tái phát sỏi thận, đặc biệt là sau khi tán sỏi hoặc mổ lấy sỏi.

- Đái buốt, đái rắt, đái ít, đái có nhiều cặn, nước tiểu đỏ.

- Người tiểu đường, tiểu nhạt, âm hư, huyết hư, tân dịch hao tổn, háo khát, thể hàn và hư hàn.

- Người lớn:

Liều điều trị: 2 gói/lần x 2 lần/ngày.

Liều dự phòng: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

- Trẻ em ≥2 tuổi:

Liều điều trị: 1 gói/lần x 1-2 lần/ngày.

Liều dự phòng: 1/2 gói/lần x 1-2 lần/ngày.

 

Tài liệu tham khảo: Tờ thông tin sản phẩm thuốc.

Chú thích:

Chống chỉ định*: Bao gồm người mẫn cảm với các thành phần của thuốc và nội dung CCĐ tương ứng với mỗi thuốc trong bảng.

PNCT: Phụ nữ có thai.

Hợp tác chuyên môn